Đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng của cây nhân sâm

Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đúng cách của cây nhân sâm quý hiếm. Cụ thể, nhân sâm có nhiều công dụng tuyệt vời như bồi bổ sức khỏe, tăng cường miễn dịch, chống oxy hóa, chống stress. Bên cạnh đó, bài viết cũng hướng dẫn cụ thể cách sử dụng nhân sâm phù hợp với từng đối tượng như người già, trẻ em, phụ nữ mang thai. Cùng Hongsamchinhhang.vn tìm hiểu thông tin dưới đây.

 Thông tin chung về cây Nhân sâm

Nhân sâm là một loại cây thuốc quý hiếm, được sử dụng rộng rãi trong Đông y cũng như trong đời sống hàng ngày ở nhiều nước châu Á.

cây nhân sâm

Nhân sâm có tên khoa học là Panax ginseng, thuộc họ Araliaceae. Tên gọi “Panax” trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là “liều thuốc hay” – ám chỉ công dụng chữa bệnh tuyệt vời của cây nhân sâm.

Lịch sử sử dụng nhân sâm

Nhân sâm đã được sử dụng làm thuốc ở châu Á được hơn 2000 năm. Các ghi chép cổ xưa cho thấy nhân sâm có nguồn gốc ở vùng Mãn Châu (Trung Quốc), Triều Tiên và Nga.

Người Trung Quốc gọi nhân sâm là “thần dược” hay “vua của các vị thuốc”. Họ tin rằng cây nhân sâm có tác dụng bồi bổ cơ thể, tăng sức đề kháng, phòng và chữa bệnh rất tốt.

Ở Việt Nam, cây nhân sâm bắt đầu được trồng và khai thác từ thế kỷ 18.

Các loại nhân sâm phổ biến

Có nhiều loài nhân sâm khác nhau, trong đó phổ biến nhất là:

  • Nhân sâm Triều Tiên (Panax ginseng): Là loại nhân sâm quý, có hàm lượng ginsenoside cao, tác dụng bồi bổ rất tốt.
  • Nhân sâm Ấn Độ (Withania somnifera): Còn gọi là Ashwagandha, có tác dụng an thần, giảm stress tốt.
  • Nhân sâm Mỹ (Panax quinquefolius): Mọc hoang ở vùng đông bắc nước Mỹ và Canada, có tác dụng tương tự nhân sâm Triều Tiên.

Trong bài viết này, chúng ta tập trung tìm hiểu về nhân sâm Triều Tiên – loại nhân sâm phổ biến và quý hiếm nhất.

Mô tả cây Nhân sâm

Nhân sâm là cây thảo sống lâu năm, mọc bò lan trên mặt đất. Thân cây mọc thẳng đứng, có các nhánh mọc lan ôm quanh. Lá cây mọc so le, có 3-5 thùy. Cây ra hoa vào mùa xuân và mùa hè, hoa nhỏ màu trắng xanh. Quả nhân sâm hình cầu, đường kính 5-6mm.

Rễ nhân sâm mọc sâu dưới đất, có hình dáng giống như hình người, gồm phần đầu, phần thân và các nhánh. Nhờ hình dạng đặc biệt này mà nhân sâm có tên gọi khác là “nhân sâm nhân”. Rễ nhân sâm chính là bộ phận quý, được dùng làm thuốc.

Tuổi thọ của cây nhân sâm trong tự nhiên có thể lên tới 100 năm. Nhân sâm cần điều kiện sinh trưởng khắc nghiệt, đất đai xung quanh cây thường có độ pH thấp.

cây nhân sâm

Đặc điểm nhận dạng

Muốn phân biệt được nhân sâm thật, cần dựa vào một số đặc điểm:

  • Hình dáng rễ giống người, có đầu, thân, tay và chân.
  • Màu sắc thân rễ vàng nhạt hoặc nâu.
  • Khi bẻ gãy thấy có vòng tủy màu trắng ở giữa.
  • Mùi thơm đặc trưng, vị ngọt, cay.

Những cây nhân sâm có đầy đủ các đặc điểm trên mới được coi là nhân sâm thật, chất lượng cao.

Sinh trưởng

Nhân sâm ưa khí hậu lạnh, trồng được từ vĩ độ 35 đến 48 độ. Cây có thể sống sót qua mùa đông lạnh giá có nhiệt độ xuống tới -35 độ C.

Trong tự nhiên, nhân sâm mọc hoang ở những khu vực rừng núi, độ cao 700 – 2000m so với mực nước biển. Đất trồng nhân sâm phải thoáng khí, giàu dinh dưỡng, độ pH 5.0 – 6.5. Cây được trồng bằng hạt hoặc chia cây con.

Thời gian nhân sâm cho thu hoạch là 4-6 năm tuổi. Năng suất và hàm lượng hoạt chất cao nhất ở cây 8-15 tuổi.

>>Xem thêm: Cách sử dụng nhân sâm đúng cách cho bé con

Phân bố, thu hoạch và chế biến

Nhân sâm mọc hoang ở các khu vực núi cao của Triều Tiên, Trung Quốc, Nga, Canada và một số vùng miền của Mỹ.

Các vùng trồng nhân sâm lớn ở châu Á gồm tỉnh Cát Lâm (Trung Quốc), tỉnh Bắc Triều Tiên và tỉnh Gangwon (Hàn Quốc). Ở Việt Nam, nhân sâm được trồng nhiều ở các tỉnh Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Quảng Ninh.

Thu hoạch và bảo quản

Thông thường thu hoạch nhân sâm vào mùa thu, sau 3-6 năm tuổi, hoặc sau khi cây ra hoa. Để bảo quản nhân sâm, người ta phơi khô, sấy hoặc hấp cách thủy rồi phơi khô lại. Sau đó bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhân sâm khô có thể dùng được trong nhiều năm nếu bảo quản tốt. Tuy nhiên, càng lâu thì hiệu quả sử dụng càng kém đi.

Chế biến

Trước khi sử dụng, nhân sâm thường được chế biến thành các dạng:

  • Thân rễ nguyên liệu: Rễ tươi hoặc rễ khô nguyên liệu.
  • Mảnh vụn rễ: Rễ khô được xay thành mảnh vụn.
  • Sâm hầm xương: Nấu nhân sâm khô cùng xương để làm cô đặc, bổ dưỡng cao.
  • Cao lỏng/cao khô nhân sâm: Chiết xuất tinh chất từ rễ nhân sâm.

Các dạng chế biến này có hàm lượng hoạt chất và công dụng khác nhau. Cao nhân sâm có tác dụng mạnh và nhanh hơn so với sử dụng thân rễ.

Bộ phận sử dụng của Nhân sâm

Rễ là bộ phận quý của cây nhân sâm, chứa nhiều hoạt chất và được dùng làm thuốc. Thân, lá, hoa và quả của nhân sâm rất ít dùng làm thuốc hoặc không dùng.

Rễ nhân sâm là nguyên liệu quý hiếm, được chế biến thành các dạng thuốc:

  • Sâm khô: Phơi hoặc sấy khô rễ nhân sâm, dùng dưới dạng thân rễ nguyên liệu.
  • Mảnh sâm: Rễ phơi/sấy khô, xay thành bột thô.
  • Cao sâm: Chiết xuất cồn, dùng dưới dạng kết tinh hoặc cao lỏng.
  • Sâm hầm xương: Hầm nhân sâm khô và xương động vật.

cây nhân sâm

Các chế phẩm từ rễ nhân sâm đều rất có giá trị, được xem như vàng đỏ trong Đông y.

Nhờ công nghệ hiện đại, người ta có thể chiết suất tinh chất từ nhân sâm thành các dạng dễ bảo quản và sử dụng.

Thành phần hóa học có trong cây Nhân sâm

Nhân sâm chứa hơn 200 hoạt chất, trong đó nổi bật là các hợp chất saponin (ginsenosides) và polysaccharides. Ngoài ra còn có các vitamin, khoáng chất, acid amin, dầu thơm…

Các thành phần chính có trong nhân sâm gồm:

Các Ginsenosides

Đây là nhóm hợp chất đặc trưng của nhân sâm, chịu trách nhiệm về hầu hết các công dụng. Có hơn 80 loại ginsenosides đã được phân lập, với Rg1, Re, Rb1, Rc, Rb2, Rd là phổ biến nhất.

Các ginsenosides có cấu trúc phân tử phức tạp, tác dụng sinh học mạnh mẽ như tăng sức đề kháng, bảo vệ gan, thận, tim mạch, hệ thống thần kinh…

Polysaccharides

Các polysaccharides chiếm khoảng 10-20% trọng lượng rễ nhân sâm khô. Chúng có tác dụng tăng cường miễn dịch, kháng viêm, kháng u, hạ đường huyết, hạ huyết áp…

Các vitamin và khoáng chất

Nhân sâm chứa nhiều vitamin A, các vitamin nhóm B như B1, B2, axit pantothenic, axit folic. Khoáng chất có trong nhân sâm gồm natri, magie, photpho, kali, canxi, mangan, đồng, kẽm, sắt…

Tác dụng của Nhân sâm đối với con người

Theo cả Đông y và y học hiện đại, nhân sâm có rất nhiều công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe con người. 

Theo y học cổ truyền

Trong y học cổ truyền, nhân sâm được xếp vào hàng thập đại tửu (10 vị thuốc quý nhất). Sách Bản thảo cương mục ghi nhận công dụng chính của nhân sâm là “bổ huyết, ích khí”.

Cụ thể, nhân sâm có các tác dụng sau:

  • Bổ khí – Tăng cường sản sinh năng lượng, tăng khả năng làm việc và duy trì hoạt động của cơ thể.
  • Ích huyết – Làm tăng hồng cầu, bổ sung chất dinh dưỡng cho máu, cải thiện tuần hoàn.
  • Bổ thận – Tăng cường hoạt động của thận, tăng ham muốn, xuất tinh tốt.
  • Ôn trung – Giữ ấm trung tiêu, kích thích tiêu hóa tốt hơn.
  • Tráng dương – Nâng cao sinh lực cho nam giới, gia tăng khả năng “phòng the”.

Ngoài ra, còn nhiều công dụng phụ khác như giảm stress, bổ não tủy, giúp ngủ ngon…

Theo y học hiện đại

Nghiên cứu về nhân sâm trong y học hiện đại cho thấy cây nhân sâm có các tác dụng chính:

Cải thiện sức khỏe tim mạch

Nhân sâm có khả năng làm giãn mạch, hạ huyết áp, giảm cholesterol trong máu, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tăng lưu lượng máu và cải thiện chức năng tim.

Nghiên cứu năm 2014 trên bệnh nhân tim mạch cho thấy nhân sâm làm giảm nguy cơ tử vong do đau tim, đột quỵ.

Tăng cường chức năng miễn dịch

Polysaccharides và các hoạt chất trong nhân sâm có tác dụng kích thích miễn dịch, tăng số lượng tế bào T, tế bào tự nhiên để chống nhiễm trùng.

Nhân sâm còn ngăn ngừa sự hình thành các khối u, làm chậm phát triển tế bào ung thư. Tuy nhiên cần thận trọng ở bệnh nhân đang hóa trị, xạ trị.

Cải thiện nhận thức và trí nhớ

Nghiên cứu năm 2018 trên 127 người trưởng thành khỏe mạnh cho thấy nhân sâm có thể cải thiện đáng kể trí nhớ và khả năng tập trung sau 2-3 giờ sử dụng.

Nhân sâm còn giúp ngăn ngừa bệnh mất trí hoặc giảm stress quá mức não bộ. Có thể dùng phòng ngừa các chứng sa sút nhận thức ở người già.

Tăng cường sinh lực cho nam giới

Nghiên cứu trên chuột cho thấy nhân sâm làm tăng mức testosterone (hormone sinh dục nam), cải thiện chức năng sinh lý và gia tăng khả năng quan hệ ở chuột.

Ở người, nhân sâm có thể cải thiện chức năng sinh lý kém, xuất tinh sớm và rối loạn cương dương. Tuy nhiên cần nghiên cứu thêm với cỡ mẫu lớn hơn.

Chống mệt mỏi, cải thiện ký ức và giấc ngủ

Nghiên cứu năm 2021 trên 82 sinh viên cho thấy nhân sâm giúp giảm mệt mỏi, cải thiện giấc ngủ và gia tăng khả năng tập trung sau 30 ngày sử dụng.

Ngoài ra nhân sâm còn được chứng minh là có tác dụng giảm đường huyết, chống loãng xương, giúp tim gan làm việc hiệu quả hơn…

Liều lượng và cách sử dụng Nhân sâm

Có nhiều cách sử dụng nhân sâm tùy thuộc vào công dụng mong muốn:

  • Sâm khô, mảnh sâm: 3-9g/ngày, sắc nước uống.
  • Cao sâm: 0.5 – 4gam/lần, ngày uống 1-2 lần, uống trước hoặc sau ăn 30 phút.
  • Sâm hầm xương: 20-30g/ngày chia làm 2 lần.
    Lưu ý: Trẻ em chỉ nên dùng 1⁄2 liều người lớn.

Để đạt hiệu quả cao nhất, nên sử dụng liên tục ít nhất 3-4 tuần. Nhân sâm thường không gây tác dụng phụ khi dùng ở liều lượng cho phép.

Người bị cao huyết áp hoặc có chức năng gan thận kém cần thận trọng khi dùng nhân sâm vì có thể gây rối loạn nhịp tim, đau đầu, giảm huyết áp đột ngột…

Bài thuốc chữa bệnh từ cây Nhân sâm

Nhân sâm có thể điều chế thành nhiều bài thuốc hay, xin giới thiệu một số bài thuốc phổ biến từ nhân sâm:

Trị mệt mỏi, suy nhược thần kinh

  • 30g nhân sâm khô (hoặc 10g cao sâm).
  • 30g đương quy.
  • 500ml nước.

Cách thực hiện:

  • Cho tất cả các nguyên liệu vào nồi, đun sôi khoảng 1 giờ để cô cạn còn 250 ml nước. Chia nhiều lần uống trong ngày.

Trị tăng huyết áp

  • 30g mảnh nhân sâm khô.
  • 30g đương quy.
  • 300g nước.

Cách thực hiện:

  • Đun sôi tất cả nguyên liệu trong 15 phút, uống thay nước ngày 1 thang. Dùng liên tục để hạ áp hiệu quả.

Bồi bổ sức khỏe

  • 20g nhân sâm khô.
  • 20g thịt nạc heo hoặc xương động vật.
  • 500ml nước, 2 thìa rượu thuốc Bắc.

Cách thực hiện:

  • Hầm tất cả nguyên liệu trong 3 giờ, chia nhiều lần uống trong ngày để tăng cường thể chất.

Ngoài ra còn rất nhiều bài thuốc từ nhân sâm hỗ trợ chữa ung thư, tăng cường sinh lý cho nam giới, giúp ngủ ngon, trị rụng tóc…

Các lưu ý cần biết khi sử dụng Nhân sâm

Mặc dù an toàn nhưng vẫn cần lưu ý một số điều khi dùng nhân sâm:

  • Không dùng nhân sâm quá liều (hơn 20g/ngày) vì sẽ gây nhịp tim nhanh, nhức đầu, nôn nao, mất ngủ.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ em dưới 2 tuổi không nên dùng nhân sâm.
  • Người có vấn đề về gan, thận cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
  • Không dùng nhân sâm đồng thời với các thuốc hạ huyết áp hoặc thuốc tây vì có thể gây tương tác.

Cách bảo quản Nhân sâm được lâu

Để nhân sâm được bảo quản lâu và giữ được công dụng tốt nhất, cần chú ý:

  • Nên mua nhân sâm ở nơi uy tín, tránh hàng giả kém chất lượng.
  • Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt và ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ bảo quản 10-25 độ C là tốt nhất.
  • Đựng nhân sâm trong lọ kín và tránh tiếp xúc với không khí. Có thể thay túi hút chân không để giữ độ ẩm.
  • Kiểm tra định kỳ xem có bị mốc, mọt hay biến đổi màu sắc không để xử lý kịp thời.

Nếu bảo quản đúng cách, nhân sâm có thể dùng được 2-3 năm mà vẫn giữ được hàm lượng các hoạt chất.

Kết luận

Nhân sâm được coi là thần dược quý hiếm bởi công dụng chữa bệnh, bồi bổ cơ thể vô cùng to lớn. Hàm lượng dinsenoside, polysaccharide và các hoạt chất trong nhân sâm hỗ trợ điều trị hiệu quả nhiều căn bệnh mãn tính.

Ngày nay, nhờ khoa học kỹ thuật hiện đại, nhân sâm được sản xuất, bảo quản và chiết xuất dưới nhiều dạng sản phẩm tiện dụng, phù hợp với những người có nhu cầu bồi bổ sức khỏe.

Đánh giá của bạn

Xem thêm bài viết khác

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN SẢN PHẨM

Bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin bên dưới, chúng tôi sẽ gọi lại tư vấn miễn phí 100%.

    Tư vấn MIỄN PHÍ